- bookworm 4.18.1-1
- bookworm-backports 4.24.0-2~bpo12+1
- testing 4.24.0-2
- unstable 4.24.0-2
INSTALL(1) | Các câu lệnh | INSTALL(1) |
TÊN¶
install - copy files and set attributes
TÓM TẮT¶
install [TÙY_CHỌN]… [-T]
NGUỒN ĐÍCH
install [TÙY_CHỌN]…
NGUỒN… THƯ_MỤC
install [TÙY_CHỌN]… -t
THƯ_MỤC NGUỒN…
install [TÙY_CHỌN]… -d
THƯ_MỤC…
MÔ TẢ¶
This install program copies files (often just compiled) into destination locations you choose. If you want to download and install a ready-to-use package on a GNU/Linux system, you should instead be using a package manager like yum(1) or apt-get(1).
Theo ba kiểu đầu tiên, sao chép NGUỒN vào ĐÍCH hoặc đồng thời nhiều NGUỒN vào THƯ_MỤC đã có, cũng cài đặt các chế độ quyền hạn và chủ sở hữu/nhóm. Theo kiểu thứ tư, tạo mọi thành phần của (các) THƯ_MỤC đưa ra.
Tùy chọn dài yêu cầu đối số thì tùy chọn ngắn cũng vậy.
- --backup[=ĐIỀUKHIỂN]
- tạo bản sao lưu cho mỗi tập tin đích đã tồn tại
- -b
- giống --backup nhưng không chấp nhận đối số
- -c
- (bị bỏ qua)
- -C, --compare
- compare content of source and destination files, and if no change to content, ownership, and permissions, do not modify the destination at all
- -d, --directory
- coi mọi đối số là tên thư mục; tạo tất cả các thành phần của thư mục chỉ ra
- -D
- tạo mọi thành phần đi trước của mỗi ĐÍCH trừ cái cuối, hoặc mọi thành phần của --target-directory, sau đó sao chép NGUỒN tới ĐÍCH
- -g, --group=NHÓM
- đặt quyền sở hữu nhóm, thay cho nhóm của tiến trình hiện thời
- -m, --mode=CHẾ_ĐỘ
- đặt chế độ quyền hạn (như trong chmod(1)), thay cho “rwxr-xr-x”
- -o, --owner=SỞ_HỮU
- đặt quyền sở hữu (chỉ cho siêu người dùng)
- -p, --preserve-timestamps
- áp dụng thời gian truy cập/sửa đổi cho các tập tin NGUỒN tới các tập tin đích tương ứng
- -s, --strip
- cắt bỏ các bảng ký hiệu
- --strip-program=TRÌNH
- chương trình dùng để cắt bỏ tập tin nhị phân
- -S, --suffix=HẬU_TỐ
- thay cho hậu tố thường dùng để sao lưu
- -t, --target-directory=THƯ_MỤC
- sao chép mọi đối số NGUỒN vào THƯ_MỤC
- -T, --no-target-directory
- coi ĐÍCH là một tập tin thông thường
- -v, --verbose
- in ra tên của mỗi thư mục khi tạo ra nó
- --preserve-context
- bảo tồn ngữ cảnh bảo mật SELinux
- -Z
- đặt ngữ cảnh an ninh SELinux của các tập tin đích và từng thư mục được tạo thành kiểu mặc định
- --context[=NGỮ_CẢNH]
- giống với -Z, hoặc nếu NGỮ_CẢNH được chỉ định thì đặt ngữ cảnh an ninh SELinux hay SMACK thành NGỮ_CẢNH
- --help
- hiển thị trợ giúp này rồi thoát
- --version
- đưa ra thông tin phiên bản rồi thoát
Hậu tố sao lưu là “~”, trừ khi đặt với --suffix hoặc SIMPLE_BACKUP_SUFFIX. Phương pháp điều khiển phiên bản có thể chọn qua tùy chọn --backup hoặc qua biến môi trường VERSION_CONTROL. Có những giá trị sau:
- none, off
- không bao giờ tạo bản sao lưu (dù đưa ra --backup)
- numbered, t
- đánh số thứ tự
- existing, nil
- đánh số thứ tự nếu có kho lưu trước đó, không thì dùng dạng đơn giản
- simple, never
- luôn luôn tạo bản sao lưu dạng đơn giản
TÁC GIẢ¶
Viết bởi David MacKenzie.
THÔNG BÁO LỖI¶
Trợ giúp trực tuyến GNU coreutils:
<https://www.gnu.org/software/coreutils/>
Report any translation bugs to
<https://translationproject.org/team/>
BẢN QUYỀN¶
Copyright © 2022 Free Software Foundation, Inc. Giấy
phép GPL pb3+ : Giấy phép Công cộng GNU
phiên bản 3 hay sau <https://gnu.org/licenses/gpl.html>.
Đây là phần mềm tự do: bạn
có quyền sửa đổi và phát
hành lại nó. KHÔNG CÓ BẢO
HÀNH GÌ CẢ, với điều khiển
được pháp luật cho phép.
XEM THÊM¶
Tài liệu đầy đủ
có tại: <https://www.gnu.org/software/coreutils/install>
hoặc sẵn có nội bộ thông qua: info
'(coreutils) install invocation'
DỊCH¶
Bản dịch tiếng Việt của trang hướng dẫn này do
thực hiện.
Bản dịch này là Tài liệu Miễn phí; đọc Giấy phép Công cộng GNU Phiên bản 3 hoặc mới hơn để biết các điều khoản bản quyền. Chúng tôi cho rằng KHÔNG CÓ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ.
Nếu bạn tìm thấy một số sai sót trong bản dịch của trang hướng dẫn này, vui lòng gửi thư đến TODO.
Tháng 9 năm 2022 | GNU coreutils 9.1 |