- bookworm 4.18.1-1
- bookworm-backports 4.24.0-2~bpo12+1
- testing 4.24.0-2
- unstable 4.24.0-2
CP(1) | Các câu lệnh | CP(1) |
TÊN¶
cp - copy files and directories
TÓM TẮT¶
cp [TÙY_CHỌN]… [-T]
NGUỒN ĐÍCH
cp [TÙY_CHỌN]… NGUỒN…
THƯ_MỤC
cp [TÙY_CHỌN]… -t THƯ_MỤC
NGUỒN…
MÔ TẢ¶
Sao chép NGUỒN tới ĐÍCH hoặc nhiều NGUỒN tới THƯ_MỤC.
Tùy chọn dài yêu cầu đối số thì tùy chọn ngắn cũng vậy.
- -a, --archive
- giống như -dR --preserve=all
- --attributes-only
- don't copy the file data, just the attributes
- --backup[=ĐIỀUKHIỂN]
- tạo bản sao lưu cho mỗi tập tin đích đã tồn tại
- -b
- giống --backup nhưng không chấp nhận đối số
- --copy-contents
- sao chép nội dung của tập tin đặc biệt khi đệ quy
- -d
- giống như --no-dereference --preserve=links
- --debug
- explain how a file is copied. Implies -v
- -f, --force
- nếu không mở được tập tin đích thì xóa nó và thử lại (tùy chọn này bị bỏ qua khi tùy chọn -n cũng đồng thời được dùng)
- -i, --interactive
- hỏi lại trước khi ghi đè (ghi đè lên tùy chọn -n đặt trước nó)
- -H
- đi theo các liên kết mềm của dòng lệnh trong NGUỒN
- -l, --link
- liên kết tập tin thay vào sao chép
- -L, --dereference
- luôn luôn theo liên kết mềm trong NGUỒN
- -n, --no-clobber
- do not overwrite an existing file and do not fail (overrides a -u or previous -i option). See also --update; equivalent to --update=none.
- -P, --no-dereference
- không bao giờ nên theo liên kết mềm trong NGUỒN
- -p
- giống như --preserve=mode,ownership,timestamps
- --preserve[=DS_T.TÍNH]
- preserve the specified attributes
- --no-preserve=DANH_SÁCH_THUỘC_TÍNH
- không giữ các thuộc tính chỉ ra
- --parents
- dùng tên tập tin nguồn đầy đủ dưới THƯ_MỤC
- -R, -r, --recursive
- sao chép đệ quy các thư mục
- --reflink[=KHI_NÀO]
- điều khiển việc sao chép clone/CoW. Xem dưới.
- --remove-destination
- gỡ bỏ mỗi tập tin đích đến đã có trước khi thử mở nó (tương phản với --force)
- --sparse=KHI_NÀO
- điều khiển việc tạo tập tin sparse. Xem dưới.
- --strip-trailing-slashes
- gỡ bỏ mọi dấu gạch ngược đi theo khỏi mỗi đối số NGUỒN
- -s, --symbolic-link
- tạo liên kết mềm thay cho việc sao chép
- -S, --suffix=HẬU_TỐ
- thay cho hậu tố thường dùng để sao lưu
- -t, --target-directory=THƯ_MỤC
- sao chép mọi đối số NGUỒN vào THƯ_MỤC
- -T, --no-target-directory
- coi ĐÍCH là một tập tin thông thường
- --update[=UPDATE]
- control which existing files are updated; UPDATE={all,none,older(default)}. See below
- -u
- equivalent to --update[=older]
- -v, --verbose
- cho biết cụ thể những gì đã thực hiện
- -x, --one-file-system
- chỉ thực hiện trên hệ thống tập tin này
- -Z
- đặt ngữ cảnh an ninh SELinux của các tập tin đích thành kiểu mặc định
- --context[=NGỮ_CẢNH]
- giống với -Z, hoặc nếu NGỮ_CẢNH được chỉ định thì đặt ngữ cảnh an ninh SELinux hay SMACK thành NGỮ_CẢNH
- --help
- hiển thị trợ giúp này rồi thoát
- --version
- đưa ra thông tin phiên bản rồi thoát
ATTR_LIST is a comma-separated list of attributes. Attributes are 'mode' for permissions (including any ACL and xattr permissions), 'ownership' for user and group, 'timestamps' for file timestamps, 'links' for hard links, 'context' for security context, 'xattr' for extended attributes, and 'all' for all attributes.
Mặc định là tập tin NGUỒN sparse được dò tìm bởi một tiên đoán thô sơ và tập tin ĐÍCH tương ứng cũng được sparse. Các hành xử này được lựa chọn bởi --sparse=auto. chỉ định --sparse=always để tạo một tập tin ĐÍCH sparse kể cả khi tập tin NGUỒN chứa một chuỗi byte số không đủ dài. Hãy dùng --sparse=never để ngăn chặn việc tạo các tập tin sparse.
UPDATE controls which existing files in the destination are replaced. 'all' is the default operation when an --update option is not specified, and results in all existing files in the destination being replaced. 'none' is similar to the --no-clobber option, in that no files in the destination are replaced, but also skipped files do not induce a failure. 'older' is the default operation when --update is specified, and results in files being replaced if they're older than the corresponding source file.
Khi --reflink[=always] được chỉ định, thực hiện một sao chép nhẹ cân, nơi mà các khối dữ liệu chỉ được sao chép khi đã bị sửa đổi. Nếu việc này là không thể việc sao chép lỗi, hoặc nếu --reflink=auto được đưa ra, khi lỗi thì quay lại sao chép dạng tiêu chuẩn. Dùng --reflink=never dể đảm bảo rằng sao chép dạng tiêu chuẩn được thực thi.
Hậu tố sao lưu là “~”, trừ khi đặt với --suffix hoặc SIMPLE_BACKUP_SUFFIX. Phương pháp điều khiển phiên bản có thể chọn qua tùy chọn --backup hoặc qua biến môi trường VERSION_CONTROL. Có những giá trị sau:
- none, off
- không bao giờ tạo bản sao lưu (dù đưa ra --backup)
- numbered, t
- đánh số thứ tự
- existing, nil
- đánh số thứ tự nếu có kho lưu trước đó, không thì dùng dạng đơn giản
- simple, never
- luôn luôn tạo bản sao lưu dạng đơn giản
Như một trường hợp đặc biệt, cp tạo bản sao lưu của NGUỒN khi đưa ra hai tùy chọn force (ép buộc) và backup (sao lưu) và NGUỒN và ĐÍCH cùng là một tên cho một tập tin thông thường đã tồn tại.
TÁC GIẢ¶
Viết bởi Torbjorn Granlund, David MacKenzie và Jim Meyering.
THÔNG BÁO LỖI¶
Trợ giúp trực tuyến GNU coreutils:
<https://www.gnu.org/software/coreutils/>
Report any translation bugs to
<https://translationproject.org/team/>
BẢN QUYỀN¶
Copyright © 2023 Free Software Foundation, Inc. Giấy
phép GPL pb3+ : Giấy phép Công cộng GNU
phiên bản 3 hay sau <https://gnu.org/licenses/gpl.html>.
Đây là phần mềm tự do: bạn
có quyền sửa đổi và phát
hành lại nó. KHÔNG CÓ BẢO
HÀNH GÌ CẢ, với điều khiển
được pháp luật cho phép.
XEM THÊM¶
Tài liệu đầy đủ
có tại: <https://www.gnu.org/software/coreutils/cp>
hoặc sẵn có nội bộ thông qua: info
'(coreutils) cp invocation'
DỊCH¶
Bản dịch tiếng Việt của trang hướng dẫn này do
thực hiện.
Bản dịch này là Tài liệu Miễn phí; đọc Giấy phép Công cộng GNU Phiên bản 3 hoặc mới hơn để biết các điều khoản bản quyền. Chúng tôi cho rằng KHÔNG CÓ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ.
Nếu bạn tìm thấy một số sai sót trong bản dịch của trang hướng dẫn này, vui lòng gửi thư đến TODO.
Tháng 3 năm 2024 | GNU coreutils 9.4 |